Articles by "Suc-khoe"

[Lam-dep][slider1]
Hiển thị các bài đăng có nhãn Suc-khoe. Hiển thị tất cả bài đăng

IVF là từ viết tắt của từ In vitro fertilization được dịch vụ có nghĩa là thụ tinh trong ống nghiệm. Đây kỹ thuật điều trị vô sinh – hiếm muộn, trong đó, tinh trùng của người chồng và trứng của người vợ sẽ được thụ tinh trong phòng thí nghiệm để tạo thành phôi.



Thụ tinh ống nghiệm (IVF) là một kỹ thuật mang lại hiệu quả thành công cao đối với các trường hợp:


  • Tắc và tổn thường vòi trứng hoặc không có ống dẫn trứng
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Bất thường tinh trùng nhẹ
  • Thụ tinh ống nghiệm IVF còn được áp dụng cho những trường hợp vô sinh không rõ nguyên nhân ở cả vợ lẫn chồng hoặc trong thời gian dài không thể thụ thai với các phương pháp điều trị vô sinh khác.
Đọc thêm: 

Cần chuẩn bị gì trước khi làm thụ tinh ống nghiệm IVF?


Ở giai đoạn chuẩn bị làm thụ tinh ống nghiệm IVF, cả 2 vợ chồng sẽ được thực hiện một số xét nghiệm đánh giá khả năng sinh sản phục vụ cho quá trình thụ tinh ống nghiệm IVF.

Tiếp theo khâu xét nghiệm đánh giá khả năng sinh sản là khâu khám tiền mê để bác sĩ đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát của người vợ và để xem người vợ có khả năng làm thụ tinh ống nghiệm và mang thai hay không.

Sau khi đã được các bác sĩ khám, tư vấn và có chỉ định thực hiện thụ tinh ống nghiệm IVF, người vợ được hẹn quay lại bệnh viện để thăm khám vào ngày có kinh thứ 2 hay thứ 3 của chu kỳ.

Trên thế giới, tỉ lệ thụ tinh ống nghiệm thành công là khoảng 40-45%. Tại Việt Nam, tỉ lệ này ở khoảng 35-40%. Tỉ lệ thành công này sẽ giảm từ 2-10% đối với phụ nữ lớn tuổi (sau tuổi 40).

Bên cạnh tỉ lệ thành công thì chi phí khi làm thụ tinh ống nghiệm, “làm IVF hết bao nhiêu tiền” cũng là thắc mắc của các cặp vợ chồng. Hiện nay, chi phí làm thụ tinh ống nghiệm IVF là khoảng triệu 70-100 triệu đồng. Mức giao động này tuỳ thuộc vào tình trạng sức khỏe của người mẹ với những phác đồ điều trị khác nhau.

Thông tin được trích từ Tâm Anh Hospital

Hiểu nôm na teo não là bệnh xảy ra khi các tế bào thần kinh bị thoái hóa, gây ra tình trạng rối loạn chức năng hoạt động và nặng hơn nữa là làm chết các tế bào thần kinh. Các triệu chứng của bệnh teo não thường là rối loạn ngôn ngữ, mất trí nhớ, thay đổi tính cách… Tuy nhiên, tùy thuộc vào vùng não bị tổn thương cũng như giai đoạn của bệnh sẽ xuất hiện các dấu hiệu đặc thù.

Về sức khỏe, người bệnh teo não cũng có các triệu chứng như mệt mỏi, mất ngủ, dễ bị căng thẳng(stress). Tuy nhiên, biểu hiện được xem là đặc thù nhất của bệnh teo não là các vấn đề về khả năng ghi nhớ, nhận thức, ngôn ngữ, thị giác… Các triệu chứng, dấu hiệu của bệnh được chia ra thành 2 nhóm bao gồm: nhóm các triệu chứng cục bộ (do một phần hoặc một chức năng nào đó của não bị ảnh hưởng) và nhóm các triệu chứng tổng quát (do toàn bộ não bị ảnh hưởng).

nguyên nhân gây teo não

Các tế bào thần kinh ở não bị thoái hóa rồi chết đi là nguyên nhân gây bệnh teo não.

Các triệu chứng bệnh teo não cục bộ

Nếu các tế bào thần kinh ở một khu vực cụ thể nào đó của não bị mất đi hoặc mất khả năng liên kết, người bệnh có thể gặp các dấu hiệu như:

Rối loạn ngôn ngữ: Người bệnh gặp khó khăn trong việc sử dụng từ ngữ, dùng nhầm từ, sai từ dẫn đến việc diễn đạt ý dong dài, khó hiểu hoặc quá ngắn gọn, thiếu ý. Nếu người bệnh bị tổn thương thùy thái dương (một phần của bộ não), triệu chứng dễ nhận thấy là diễn đạt ý dài dòng, không rõ nghĩa. Ngược lại, khi thùy trán (phần lớn nhất của não) bị teo, người bệnh thường nói rất ngắn gọn, đôi khi vô nghĩa.

Động kinh: Trong cơn động kinh, một số người có thể chỉ nhìn chằm chằm, ngây dại trong vài giây, nhưng cũng có người bị co giật; không kiểm soát được hoạt động của tay, chân hoặc bị hoảng loạn, la hét, khóc, cười; mất ý thức, mất trí nhớ tạm thời.

Rối loạn phối hợp các động tác: Người bệnh bỗng nhiên gặp khó khăn khi thực hiện các công việc đơn giản, quen thuộc hàng ngày, không sắp xếp được việc nào cần thực hiện trước, việc nào nên làm sau. Ví dụ, họ quên cách nấu cơm gồm các bước đong gạo, rồi đến vo gạo, đong nước, cho vào nồi cơm điện và bấm nút.

Đột ngột thay đổi thị lực: Thị lực đột ngột bị giảm, nhìn mờ hoặc nhìn đôi, đau mắt, thậm chí mất thị lực.

nguyen nhan trieu chung teo nao

Nhìn vô hồn, khó khăn khi diễn đạt ý kiến, dễ cáu gắt… là những triệu chứng của teo não.

Bạn có quan tâm bệnh teo não có thuốc chữa trị nào hiệu quả không

Các triệu chứng teo não tổng quát

Khi teo não xảy ra ở cả hai bán cầu não, người bệnh sẽ gặp các triệu chứng của sa sút trí tuệ. Theo Viện nghiên cứu các rối loạn thần kinh và đột quỵ quốc gia Hoa Kỳ (NINDS) chứng sa sút trí tuệ có thể gây teo não, nhưng đó cũng là biểu hiện cho thấy kích thước của não đang dần bị thu hẹp lại do các tế bào thần kinh bị chết đi. Cụ thể, các triệu chứng teo não thường gặp là:

Mất trí nhớ: Mất trí nhớ là triệu chứng đầu tiên và xuất hiện khá sớm, từ từ nặng dần và không hồi phục dẫn đến mất luôn khả năng nhận thức. Ở giai đoạn đầu, người bệnh thường mất trí nhớ gần, chẳng hạn như hỏi đi hỏi lại mãi một câu hỏi, rất hay đi tìm những đồ dùng cá nhân thường ngày vì không nhớ để chúng ở đâu, ăn rồi nhưng bảo chưa ăn hoặc không nhớ được đã ăn những gì… dần dần họ quên luôn các hoạt động cá nhân (quên cách đánh răng, rửa mặt, tắm rửa, cài cúc áo…), quên tên, không còn nhận biết được người thân trong gia đình.

Rối loạn định hướng về không gian và thời gian: Không xác định được thời gian trong ngày, quên luôn ngày, tháng, năm hoặc khi ra khỏi nhà thì quên đường về, thậm chí có thể bị lạc ngay cả khi ở trong nhà của mình.

Thay đổi tính cách: Người bệnh trở nên khó tính, thường xuyên cáu gắt, dễ nóng giận, hay bị kích động…

Người bệnh teo não cần được đưa đến khám tại những bệnh viện có chuyên khoa thần kinh khi thường xuyên xuất hiện một trong những triệu chứng trên, để từ đó có phương pháp điều trị bệnh kịp thời nhằm hạn chế số lượng các tế bào thần kinh bị chết, làm chậm sự khởi phát của bệnh.

Bấm huyệt là một phương pháp y học cổ truyền của Trung Quốc được dày công nghiên cứu và thực hành từ thời xưa. Phương pháp này hoạt động dựa trên nguyên lý một số huyệt đạo có sự kết nối với các cơ quan chức năng chính trên cơ thể con người.

Quan niệm này thực sự đem lại tác dụng, và khoa học cũng đã chứng minh việc điểm huyệt thực sự có thể trị dứt những cơn đau thông thường như đau bụng, nhức đầu, đau vai,... Không chỉ dừng lại ở đó, điểm huyệt còn kỳ diệu ở chỗ nó giúp chúng ta giảm cân, điều mà từ trước đến nay ta đều nghĩ là không thể.

Việc kích thích vào một số vị trí huyệt đạo trên cơ thể vừa có thể giúp bạn kiểm soát cảm giác thèm ăn và cơn đói và lại vừa làm cho hệ thống tiêu hóa của bạn khỏe mạnh hơn. Dưới đây là một số huyệt đạo trên cơ thể có tác dụng tuyệt vời trong việc giúp bạn giảm cân một cách lành mạnh:

Tai


Đây là vị trí huyệt đạo giúp bạn kiểm soát cực kỳ tốt cảm giác thèm ăn. Để tìm được huyệt đạo này, hãy đặt ngón tay cái của bạn trước phần thịt dư ngay chỗ mà người ta thường đeo khuyên tai.

Cố định vị trí vừa tìm được và bắt đầu mở rồi đóng hàm liên tục, bạn sẽ cảm nhận được có một điểm xung quanh vùng được cố định đang chuyển động tối đa. Khi đã tìm được đúng huyệt đạo, ấn mạnh vào đó khoảng từ 1 đến 3 phút, mỗi ngày thực hiện 2 lần.

Dựa theo các học thuyết về việc điểm huyệt thì các vị trí như tai, tay, chân chính là những vị trí tích tụ nhiều năng lượng của cơ thể nhất, vì thế việc kích thích vào những phần cơ thể này có tác dụng lớn trong việc giảm cân.

Nhân trung (phần thịt lõm giữa môi và mũi)


Phần thịt lõm này nằm ngay trung tâm chính giữa môi trên và mũi của bạn. Điểm này được xác định rất dễ, và chỉ cần nhấn mạnh vào đúng vị trí đó khoảng 1 đến 5 phút, một ngày làm 2 lần là đủ.

Hoặc mỗi khi bạn cảm thấy đói, lo lắng, nhấn vào huyệt đạo này cũng đem lại một tác dụng tuyệt vời giúp bạn đỡ đói hay đỡ căng thẳng hơn.

Đầu gối


Điểm này nằm cách đầu gối khoảng 5cm trở xuống dưới và hơi lệch về phía hướng ra ngoài của cẳng chân.

Ấn mạnh vào huyệt đạo này không chỉ giúp bạn cải thiện hệ tiêu hóa mà còn có tác dụng giúp bạn trị dứt điểm sự khó chịu trong kỳ kinh nguyệt đối với các bạn nữ và những cơn đau bụng nói chung.

Nhấn lực vào điểm này bằng ngón trỏ 2 phút mỗi ngày để duy trì ổn định các hoạt động, chức năng của dạ dày. Khi ấn đúng vào huyệt đạo này, bạn sẽ cảm thấy hơi đau hoặc khó chịu, nhưng hãy yên tâm vì điều này không hề gây ảnh hưởng tiêu cực gì.

Khuỷu tay


Để xác định đúng vị trí huyệt đạo này, đặt ngang ngón cái dưới các nếp gấp bên trong lòng khuỷu tay khoảng 3cm. Ấn mạnh bằng ngón cái vào vị trí đó trong vòng một phút mỗi ngày.

Việc kích thích vào điểm này giúp cơ thể bạn tự động loại bỏ những nhiệt lượng hay độ ẩm dư thừa tích tụ. Ngoài ra, nó còn giúp thúc đẩy các chức năng của ruột và ngăn cản tình trạng tích nước trong cơ thể.

Mắt cá chân


Huyệt đạo này nằm ở bên trong cẳng chân của bạn, phía trên mắt cá chân khoảng 5cm. Giữ một lực bằng ngón tay cái lên điểm này rồi từ từ thả ra, lại tiếp tục ấn mạnh và thả nhẹ ra, thực hiện động tác này một phút mỗi ngày.

Thực hiện sớm và đều đặn động tác này sẽ giúp cơ thể bạn có những biến đổi bất ngờ. Tác dụng chính của vị trí huyệt đạo này là giữ sức khỏe và kiểm soát sự thèm ăn của bạn một cách vô cùng hiệu quả.

Một lưu ý đối với huyệt đạo này là những người phụ nữ đang mang thai không nên áp dụng phương pháp này.

Theo Trí Thức Trẻ

Khi bị viêm xoang dù là ở lứa tuổi nào, nếu xem thường, điều trị không đúng, có thể đưa đến biến chứng.

Biến chứng của bệnh viêm xoang có thể nặng và nguy hiếm đến tính mạng cho người bệnh. Vì vậy, cần tuân thủ nguyên tắc điều trị và dự phòng biến chứng của bệnh viêm xoang.

Lời khuyên của thầy thuốc

Người bệnh cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ để bệnh chóng khỏi không trở thành mạn tính dễ gây biến chứng. Nên uống nhiều nước giúp làm loãng chất tiết, dùng nước muối sinh lý rửa mũi, xông mũi bằng hơi nước nóng, đắp khăn nước ấm lên mặt cũng có thể làm dịu cơn đau. Luôn vệ sinh họng miệng bằng cách súc họng, đánh răng sau khi ăn, trước khi ngủ và sau khi ngủ dậy. Cần có chế độ ăn uống hợp lý (đủ chất, nhiều rau, quả và uống đủ lượng nước cần thiết hàng ngày).

Nguyên nhân nào?

Xoang có thể bị bệnh bởi cơ chế dị ứng nên được gọi là viêm xoang dị ứng. Viêm xoang dị ứng phụ thuộc vào các loại dị nguyên (kháng nguyên) xâm nhập vào trong xoang đặc biệt là các loại dị nguyên mang tính chất dị ứng mạnh và rất lạ đối với cơ thể (phấn hoa, lông chó, mèo, bọ, mạt, ve, bụi bẩn) từ môi trường sống hàng ngày và gặp phải cơ thể có cơ địa dị ứng thì bệnh sẽ xuất hiện sớm hơn, nặng hơn. Một số trường hợp do sử dụng thuốc xịt thông mũi quá nhiều hoặc hút thuốc lá, thuốc cũng làm tăng nguy cơ viêm xoang. Điều trị viêm mũi dị ứng ít khi có sốt trừ khi có bội nhiễm vi sinh vật.

Người bị polyp mũi, vẹo vách ngăn mũi hoặc viêm VA sẽ cản trở dẫn lưu xoang cũng dễ viêm xoang.



Viêm xoang có thể là do nhiễm vi sinh vật (vi khuẩn, virút hoặc ký sinh trùng) thì được gọi là viêm xoang nhiễm trùng. Viêm xoang nhiễm trùng thường có sốt nhẹ, nhưng đôi khi có sốt cao, rét run, đau nhức đầu, kèm theo viêm một số bộ phận thuộc đường hô hấp khác như: mũi, họng, amidan, và có thể viêm tai. Ngoài ra có nhiều tác nhân khác gây viêm xoang như: thay đổi về nhiệt độ hay áp suất không khí (khi đi máy bay hoặc lặn dưới biển). Viêm xoang có thể là cấp tính, có thể là mạn tính. Nếu để viêm xoang mạn tính thì việc điều trị sẽ gặp không ít khó khăn và cũng có nhiều nguy cơ gây biến chứng nguy hiểm.

Những biến chứng

Được gọi là viêm xoang cấp khi triệu chứng xuất hiện trong thời gian ngắn, dưới bốn tuần; viêm xoang mạn là khi triệu chứng kéo dài trên 12 tuần. Khi bị viêm xoang cấp nếu không điều trị dứt điểm, sớm thì rất có nguy cơ gây viêm xoang mạn tính và gây biến chứng. Khi xảy ra biến chứng, bệnh thường rất nặng, có thể đe dọa đến tính mạng của người bệnh.
Biến chứng do viêm xoang hay gặp nhất là nhiễm trùng ổ mắt chiếm tỉ lệ rất cao (85%), trong đó có khoảng 10% sẽ bị mù mắt. Nguyên nhân chủ yếu là do viêm xoang sàng, một số ít là viêm xoang hàm, với xoang trán thì ít gặp hơn. Quá trình viêm nhiễm lan tỏa hoặc theo đường mạch máu từ xoang qua hốc mắt gây nên các biến chứng tại mắt.

Bên cạnh đó có thể bị viêm mô liên kết quanh mắt. Biến chứng này thường gặp trong các trường hợp viêm xoang cấp tính. Bệnh nhân đau nhức mắt dữ dội, đau xuyên lên đỉnh đầu. Mi mắt sưng phù do tụ mủ trong hốc mắt. Biến chứng của viêm xoang đối với mắt còn có thể gây nên viêm dây thần kinh thị giác do viêm xoang sàng hoặc xoang bướm.

Ngoài ra, viêm xoang còn có thể gây viêm, áp-xe mi mắt, túi lệ. Viêm xoang cũng có thể đưa đến viêm màng não, tụ mủ dưới màng cứng, áp-xe ngoài màng cứng, viêm tắc xoang tĩnh mạch dọc trên, viêm tắc tĩnh mạch xoang hang và áp-xe não. Đây là các biến chứng về màng não tuy ít gặp nhưng vô cùng nguy hiểm, có thể gây tử vong. Các dấu hiệu thường gặp là hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc nặng biểu hiện tăng áp lực nội sọ (sốt cao, nhức đầu, sợ ánh sáng, tinh thần trì trệ, buồn nôn, cổ cứng). Tuy vậy, đôi khi triệu chứng không điển hình mà rất lu mờ nếu tổn thương chỉ ở thùy trán (thay đổi nhân cách chút ít)...

Nguyên tắc điều trị và phòng biến chứng


Nguyên tắc điều trị viêm xoang là làm cho xoang dẫn lưu tốt, kiểm soát hoặc loại trừ nguồn gốc của tình trạng viêm để làm giảm cơn đau. Khi nghi ngờ bị viêm xoang cần đi khám bệnh càng sớm càng tốt, nên khám tại chuyên khoa tai, mũi, họng.


Theo SKĐS

Khi ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu về tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh thì số lượng người tìm các phương thuốc chữa viêm xoang gia truyền cũng tăng đột biến. Bản thân mình từng tư vấn cho rất nhiều trường hợp khỏi bệnh nhờ dùng thuốc Đông Y sau nhiều năm chạy chữa tây y mà không khỏi.

>> Cách chữa bệnh viêm xoang hiệu quả

Tuy nhiên mình vẫn có vài lưu ý về phương pháp chữa viêm xoang gia truyền qua bài viết sau:

Đâu là sự thật về căn bệnh viêm xoang?

Nhiều bạn lần đầu đến mình để nhận sự tư vấn đều bày tỏ sự lo lắng sâu sắc về căn bệnh viêm xoang này. Hầu hết đều bị “hù” bởi hàng xóm hay bạn bè rằng căn bệnh này là mãn tính và không có thuốc chữa. Thật ra ý kiến này cũng đúng một phần. Viêm xoang được chia làm hai dạng: cấp tính và mãn tính. Viêm xoang mãn tính khó chữa và bởi vì thông thường nhiều người chạy chữa nhiều năm không hết nên mới có quan niệm chung chung “ viêm xoang không có thuốc trị dứt điểm” và cũng chưa từng nghĩ đến sẽ sử dụng cách chữa viêm xoang gia truyền.

Xoang là một hệ thống các lỗ rỗng trên xương sọ mặt làm nhiệm vụ điều hòa không khí trước khi đi đến phổi. Xoang bị viêm khi có vi khuẩn, vi sinh vật hay nấm gây bệnh phát triển trong xoang làm tắc nghẽn lỗ xoang. Viêm xoang cấp tính nếu không được chữa đúng cách sẽ kéo dài và trở thành viêm xoang mãn tính kéo theo những biến chứng nghiêm trọng.

Viêm xoang cũng có thể đến từ nguyên nhân người bệnh bị dị ứng hóa chất, khói bụi hoặc đồ ăn như hải sản, trứng sữa… khiến niêm mạc xoang phù nề, gây tắc nghẽn lỗ xoang và làm ứ đọng dịch mũi, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh sinh sôi phát triển gây sưng viêm.



chữa viêm xoang gia truyền
chữa viêm xoang gia truyền

Cách chữa viêm xoang gia truyền sẽ giúp cân bằng cơ thể và phục hồi hệ miễn dịch yếu kém

Bệnh viêm xoang không có khả năng truyền nhiễm cho người khác ( ngoại trừ một vài trường hợp hiếm hoi) mặc dù phát sinh từ vi khuẩn, virus từ môi trường xung quanh như khói bụi, khí thải, hóa chất… Do đó khi phát hiện các hiện tượng bất thường như : dịch mũi ra màu vàng hoặc xanh thì nên đến phòng khám để có kết luận và phương pháp chữa chính xác nhất

Các triệu chứng khi bị viêm xoang

Các cơn đau nhức xuất hiện hoặc ở vùng má, hoặc ở giữa hai lông mày vào những giờ nhất định như 10 giờ sáng, bệnh nhân có thể nghẹt mũi một bên hay cả hai bên, ngứa mũi, không nhận ra mùi . Với các dạng viêm xoang khác như viêm xoang hàm, viêm xoang trán,…các biểu hiện trên sẽ rất rõ ràng nhưng với viêm xoang sàng bạn cần đặc biệt chú ý bởi biểu hiện không rõ ràng

Phương pháp chữa viêm xoang gia truyền

Mình nhận thấy nhiều bạn tìm hiểu các bài thuốc chữa viêm xoang do bạn bè hay hàng xóm truyền miệng. Có bạn sau khi sử dụng các bài thuốc này thì khỏi, có bạn lại không. Bởi vì viêm xoang có nhiều dạng tương ứng với nhiều cách chữa và cơ địa của mỗi người mỗi khác, không thể áp dụng cùng một bài thuốc cho tất cả số đông được.

Điều cần thiết là bạn phải có một sự tư vấn chuyên môn trước khi quyết định sử dụng phương pháo chữa viêm xoang gia truyền nào. Bởi vì các phương thuốc này đều xuất phát từ 100% thảo dược nên không gây hại, nhưng nếu sử dụng không đúng cách sẽ làm căn bệnh kéo dài và gây ra các biến chứng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nếu bạn cần tư vấn về chữa viêm xoang gia truyền,bạn đừng ngần ngại liên lạc với mình bằng cách gọi điện trực tiếp hoặc comment phía dưới nhé!

Chúc các bạn luôn khỏe!


Những thực phẩm hại răng dưới đây bạn nên tránh xa vì chúng rất có hại, hãy lưu ý nhé!


thực phẩm hại răng
Sức khỏe răng miệng là vấn đề cần hết sức quan tâm.

Thực phẩm giàu hyđrat cácbon chế biến sẵn (chẳng hạn như bánh mỳ trắng)

Theo các chuyên gia, hyđrat cácbon thực tế là đường. Nước bọt chứa một enzym có tên gọi là amylase nước bọt, có khả năng bắt đầu quá trình tiêu hóa trong miệng của bạn, biến các hyđrat cácbon phức tạp thành đường. Nếu bạn ăn bánh quy cả ngày, bạn sẽ liên tục giữ đường trong miệng của mình. Tuy nhiên, lí do duy nhất khiến đường có hại là vì các vi khuẩn trong miệng của bạn sẽ ăn đường và tạo ra axit ăn mòn răng.

Các loại thực phẩm ngâm

Dưa chua là thực phẩm có đặc điểm: nhiều hương vị nhưng có quá ít calo. Đặc biệt, nó cũng có thể gây các vấn đề cho màu trắng ngọc trai trên những chiếc rang. Thực phẩm chua có hàm lượng axit rất cao vì có giấm. Điều đó có thể dẫn đến việc khử khoáng răng. Thêm vào đó, các loại thực phẩm dưa muối thường chứa đường, một nhân tố góp phần tạo các lỗ hổng trên răng.
Mẹo: Sau khi nhai dưa chua, hãy lấy một miếng pho mát. Pho mát không có tính axit, chứa nhiều canxi. Điều đó có thể giúp trung hòa rất nhiều các axit có trong dưa muối. Hoặc đơn giản là mở một miếng kẹo cao su không đường có chứa xylitol, nó sẽ giúp loại bỏ ra axit khi mà giúp cho việc sản xuất nước bọt tráng miệng, ông Jablow nói.

Cà phê

Cà phê có nhiều chất chống oxy hóa, nhưng nó cũng có chất nhuộm rất nhiều. Các chất nhuộm có thể thu hút mảng bám, và một khi nó đã bám lên trên bề mặt răng thì các mảng bám sẽ dính vào nó dễ dàng hơn."
Mẹo vặt: Nếu bạn không thể từ bỏ việc uống café hàng ngày,thì có thể xem xét chuyển sang cà phê đá và uống bằng ống hút để giảm tiếp xúc với răng. Bạn cũng có thể tránh việc bỏ thêm đường và đổ vào một ít sữa để giúp bù đắp nồng độ axit.

Nước soda ngọt

Thứ đồ uống gây hại cho răng sau nước tăng lực và nước uống thể thao là soda ngọt. Ngoài đường, trong thành phần của soda ngọt còn có cả phosphoric và axit citric. Chúng phá hủy bề mặt răng và nuôi dưỡng các vi khuẩn gây hại bộ nhai của bạn.

Kẹo dẻo, chua

Kẹo chua còn tồi tệ hơn kẹo ngọt, vì không chỉ chứa nhiều đường, chúng còn thường được cho thêm axit citric dễ ăn mòn men răng. Trong khi đó, các loại kẹo dẻo bám chặt vào răng lâu hơn. Nhìn chung, tính chua, dẻo và đường ngọt là bộ ba kẻ thù không đội trời chung của hàm răng chắc, khỏe.
Theo Phunutoday

Dưới đây là 3 bài thuốc dân gian đơn giản giúp bạn trị ho khan kéo dài.


3-bai-thuoc-don-gian-tri-ho-bang-quat-tram-va-rau-ma_291555214

1. Quất – trị ho khan, ho gió

Cách làm: Dùng 10gr quất chín, 10gr hoa hồng bạch, 10g hạt chanh, rửa sạch, cho vào bát cùng với một ít mật ong hay đường phèn, đem hấp cơm 20 phút. Sau đó lấy ra nghiền nát, vắt lấy nước để uống. Nước này có tac dụng trị ho khan, ho gió.

2. Trám – trị ho khan, rát cổ, khản tiếng
Theo Đông y, trám có vị ngọt, hơi chát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, nhuận phổi thông hô hấp, tiêu đờm, có thể chữa các bệnh sưng họng, nhiệt ở phổi dẫn đến ho khan. Trám dùng làm thuốc thường là trám trắng.
Cách làm: Dùng 5 quả trám, 5gr trà xanh, 20gr mật ong. Đập giập trám, cho vào nồi đun 15 phút rồi rót vào cốc đã cho vào sẵn trà xanh, mật ong, hãm 10-15 phút rồi uống.

3. Rau má, lá chanh, lá tre, vỏ rễ dâu – trị ho khan kéo dài
Cách làm:
– Dùng 20gr rau má, 12 g lá chanh, 12 g lá tre, 16gr vỏ rễ dâu ( sao mật); 8gr quả dành dành (sao vàng), 8gr cam thảo dây.
– Trộn các nguyên liệu này chung với 500ml nước, sắc đến khi còn khoảng 200ml thì dừng lại. Dùng nước này uống để trị ho khan không đờm kéo dài.
– Người lớn ngày uống 2 lần, trẻ em có thể tùy theo tuổi mà uống từ 3-5 lần.

Theo SKGĐ

Hẹ giàu chất xơ, thúc đẩy tiêu hóa tốt, giúp loại bỏ nguy cơ táo bón. Ngoài ra, loại rau này chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe.

1. Hỗ trợ giảm cân
Hẹ rất ít calories nhưng lại nhiều dưỡng chất có lợi. 100 g hẹ tươi chỉ chứa 30 calories nhưng chứa nhiều chất chống oxy hóa, chứa chất xơ, vitamin, canxi và khoáng chất bổ dưỡng cần thiết cho nhiều bộ phận của cơ thể.

210213-loisong-la-he-1-3180-1393230885
Hẹ chứa nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe . Ảnh: News.

2. Giảm huyết áp và cholesterol
Cũng như tỏi, hẹ có chứa allicin. Allicin có tác dụng giảm huyết áp và ngăn quá trình sản sinh cholesterol trong cơ thể. Hơn nữa, chúng cũng có đặc tính chống vi khuẩn và chống nấm, tẩy vi khuẩn và nấm trong đường ruột, đảm bảo cho hệ thống tiêu hóa hoạt động tốt.

3. Ngăn chặn táo bón
Hẹ giàu chất xơ nên giúp tiêu hóa hiệu quả. Ăn nhiều hẹ sẽ cung cấp lượng lớn chất xơ cho ruột và ruột kết, giúp loại bỏ nguy cơ bị táo bón.

4. Giúp ngăn ngừa ung thư
Hẹ là nguồn chứa chất flavonoid và lưu huỳnh tự nhiên có thể ngăn chặn một số loại bệnh ung thư hiệu quả. Những chất này giúp chống lại các gốc tự do và ngăn chặn chúng phát triển. Vì vậy, ăn hẹ có thể phòng ung thư đại tràng, vú, tuyến tiền liệt, phổi và dạ dày.

5. Các vấn đề về da
Vì hẹ có đặc tính chống vi khuẩn và nấm nên rất tốt cho da, đồng thời cải thiện những vấn đề về nhiễm trùng da. Hẹ có thể thay thế cho các loại kem bôi trị vảy và làm lành vết thương hở. Nhờ đặc tính này, hẹ có thể tiêu diệt vi khuẩn, nấm, giúp vết thương mau lành.

he-b4e0f-6968-1393230886
Hẹ có thể nấu thành nhiều món “ngon, bổ, rẻ”. Ảnh: News.

6. Giúp xương chắc khỏe
Hẹ chứa nhiều vitamin K – loại vitamin chịu trách nhiệm cho sức khỏe xương của bạn. Sự khử khoáng xương được ngăn chặn đáng kể bằng việc ăn hẹ thường xuyên. Đặc biệt phụ nữ dễ bị loãng xương hơn nam giới nên thường xuyên ăn hẹ sẽ giúp tăng mật độ xương.

7. Ngăn chặn những vấn đề khó chịu khi mang thai
Hẹ tươi chứa rất nhiều folate (axit folic là loại axit amin có vai trò quan trọng trong quá trình phân chia tế bào). Phụ nữ mang thai tiêu thụ một lượng axit folic phù hợp sẽ ngăn chặn được đáng kể dị tật bẩm sinh về ống thần kinh ở trẻ sơ sinh.

8. Giàu dinh dưỡng
Hẹ chứa nhiều vitamin nhóm B và khoáng chất quan trọng như đồng, pyridoxin, sắt, niacin, mandan, thiamin, canxi, riboflavin… Những chất dinh dưỡng này có tác dụng hỗ trợ các bộ phận chức năng trong cơ thể hoạt động tốt.

9. Ngăn ngừa đông máu
Flavonoid trong hẹ giúp cân bằng huyết áp, đặc biệt giúp giảm huyết áp cao. Hẹ giàu vitamin C có tác dụng tăng cường tính đàn hồi của các mao mạch máu và thúc đầy sự hấp thụ sắt trong cơ thể. Ăn hẹ thường xuyên sẽ ngăn ngừa chứng đông máu.

10. Giúp ngăn ngừa mụn
Sự xuất hiện của beta-carotene trong hẹ có tác dụng làm sáng làn da, ngăn ngừa mụn. Ăn hẹ thường xuyên giúp da sáng rạng rỡ.

11. Giải pháp tuyệt vời cho da khô
Nếu bạn bị da khô, hẹ tươi là biện pháp cho bạn. Nghiền hẹ ra, rồi đắp lên mặt, để khô trong vòng 30 phút sau đó rửa mặt lại. Làm thường xuyên, bạn sẽ nhận thấy da có sự thay đổi rõ rệt.

12. Mái tóc khỏe mạnh
Màu đen của tóc cũng được cải thiện đáng kể nhờ hẹ. Lá hẹ giúp tăng cường nang tóc và làm tăng lưu lượng máu từ gốc đến ngọn tóc. Do đó, hẹ được dùng trong một vài sản phẩm chăm sóc tóc vì chúng ngăn ngừa rụng tóc và giúp tóc mọc nhanh.

Theo Vnexpress

Khoai lang không chỉ là món ăn phổ biến mà còn là vị thuốc quý từ xa xưa, bạn có biết điều đó!

khoai lang chữa bệnh
Khoai lang là món ăn dân dã, dễn kiếm.
Khoai lang là món ăn dân dã, dễn kiếm. Nhưng nên xem thường món ăn này bởi chúng có khả năng điều trị sức khỏe của chúng ta rất tuyệt vời.
Trong khoai lang có protein, glucid, nhiều tinh bột, ít đường khử, sterol, chất nhựa, sinh tố B1, B2, C, acid nicotinic, Ca, Mn, P, Fe, K, I,... Thân và lá khoai lang còn chứa chất nhựa, acid fumaric, acid succinic và một số acid amin... Theo Đông y, khoai lang vị cam bình, vào tỳ, thận. Có tác dụng kiện tỳ, ích khí, hòa vị, sinh tân, thông tiện. Dùng cho các trường hợp tỳ vị hư nhược (đái tháo đường, táo bón, quáng gà, vàng da...). Hằng ngày có thể dùng 16 - 500g dưới dạng luộc, hầm, nướng.
Đông y cho rằng củ khoai lang có vị ngọt, tính bình, đi vào hai kinh tỳ và thận. Có tác dụng nhuận tràng, bổ hư tổn, ích khí lực, mạnh tỳ thận. Tác dụng bồi bổ cơ thể, ích khí, cường thân, kiện vị, tiêu viêm, thanh can, lợi mật, sáng mắt; chữa vàng da, ung nhọt, viêm tuyến vú, phụ nữ kinh nguyệt không đều (dùng trước kỳ kinh), nam giới di tinh, trẻ em cam tích, lỵ… Có công dụng để trị lỵ mới phát; đại tiện táo bón; di tinh, đái đục; phụ nữ kinh nguyệt không đều, loạn kỳ, máu xấu; cúm mùa hè, sốt nóng li bì, thân thể đau mỏi.
Cũng theo Đông y thì rau lang tính bình, vị ngọt, không độc, bổ hư tổn, ích khí lực, kiện tỳ vị, tư thận âm. Chữa tỳ hư, kém ăn, thận âm bất túc.

Một số bài thuốc từ khoai lang

Chữa đái tháo đường: lá khoai lang tươi 150g, bí đao 50g. Lá khoai rửa sạch, bí đao gọt vỏ, thái miếng. Nấu canh ăn trong ngày.
Phụ nữ băng huyết: lá khoai lang tươi 100 - 150g, giã nát, cho ít nước sôi, ép nước uống.
Trị mụn nhọt, chín mé: lá và ngọn non 1 nắm nhỏ, muối ăn 1 nhúm. Rửa sạch khoai, giã nát với muối. Đắp lên chỗ bị nhọt hay chín mé.
Chữa táo bón: ăn khoai luộc đơn thuần hoặc chấm mật, chấm vừng, ăn với cà pháo cả quả hoặc thái chỉ nghiền cùng khoai thành khối. Có thể uống nước luộc khoai (khoai phải rửa sạch). Hay nấu chè khoai tươi hoặc khô với vừng và ít hoa quế. Hoặc dùng nước cốt luộc khoai tươi hay khô đã giã nát, nếu bị trĩ thì uống hàng tháng nước cất này vào buổi sáng. Ăn bánh làm bằng khoai lang với vừng hoặc dừa. Khoai lang tươi xào dầu vừng. Canh rau lang. Rau lang luộc chấm nước mắm gừng tỏi hoặc nước sốt cà chua, chấm vừng lạc (giã nhỏ). Nên làm sẵn bột khoai khô với vừng tán mịn, quấy uống mỗi sáng với nước đường.
Phòng chống béo phì: ăn khoai và rau lang luộc. Hoặc ăn chế độ 1/2 gạo, 1/2 khoai riêng rẽ, hoặc độn với nhau nấu cơm, cháo, bánh...
Trị chứng biếng ăn ở trẻ: cho ăn dặm bằng bột khoai lang vàng đỏ quấy với bột, sữa.
Chữa cam tích trẻ em: lá khoai lang non 100g, màng mề gà 2g. Sắc uống hoặc quấy với bột sữa.
Trị thiếu sữa: lá khoai lang tươi non 250g, thịt lợn 200g thái chỉ. Xào chín mềm, thêm gia vị.
Viêm tuyến vú: khoai lang trắng gọt vỏ, giã nhuyễn đắp lên vú, có thể phối hợp với tỏi giã nhuyễn để đắp.
Theo Khỏe & Đẹp

Đậu phụ không chỉ là món ăn ngon, mà còn có nhiều tác dụng cho sức khỏe, nếu bạn không biết thì hãy tìm hiểu ngay hôm nay!

Đậu phụ rất giàu protein, khoáng chất và canxi, là thực phẩm có thể thay thế cho thịt. Đậu phụ bao gồm các khoáng chất như đồng, selen, magiê, phốt pho, mangan, sắt, axit amin và vi chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe.
lợi ích của đậu phụ
Đậu phụ là món ăn ngon.

Chống béo phì

Đậu phụ chứa ít cholesterol và chất béo được coi là một siêu thực phẩm đểgiảm cân và ngăn ngừa béo phì hiệu quả. Đậu phụ là lựa chọn tuyệt vời cho những người thừa cân.

Ngăn ngừa ung thư

Các chất Flavonoid và Isoflavonoid trong đậu phụ có tác dụng ngăn chặn sự tăng trưởng tế bào ung thư. Genistein trong thực phẩm này sẽ chặn sự phát triển của các khối u, đặc biệt là ở tuyến tiền liệt và ung thư vú.

Phòng trị bệnh về tim mạch

Khi lượng cholesterol quá cao dễ dẫn đến các bệnh về tim mạch. Theo báo cáo nghiên cứu của FDI (Mỹ) bí quyết để phòng trị về tim mạch đó là hàng ngày nên ăn một chút đậu phụ hoặc các chế phẩm từ đậu.

Tốt cho máu

Vì đậu phụ rất giàu hàm lượng sắt và đồng nên nó rất có lợi cho máu, giúp cơ thể khỏe mạnh hơn, đặc biệt là cho phụ nữ thời kỳ mang thai. Sắt là thành phần chính của hemoglobin, giúp ích cho việc sản xuất năng lượng và giải phóng oxy trong cơ thể. Tuy nhiên, hemoglobin không thể được tạo ra mà không cần đồng và sắt do vậy bổ sung đậu qua khẩu phần ăn hằng ngày sẽ giúp lượng oxi trong máu được “phấn bố” đồng đều, do đó bạn sẽ luôn cảm thấy tràn trề năng lượng.

Ngăn chặn tiểu đường

Chứa hàm lượng calo thấp, đậu phụ nằm trong nhóm các thực phẩm giúp ngăn ngừa bệnh tiểu đường loại 2. Các chuyên gia khuyên ăn ít nhất 2 bìa đậu mỗi ngày làm giảm nguy cơ tiểu đường và điều hòa nồng độ insulin trong máu.
Theo Khỏe & Đẹp

Bên cạnh nhiều tác dụng cho sức khỏe thì trái mướp đắng cũng tiềm ẩn những nguy hại khôn lường tới cơ thể, các bạn hãy biết!


Mướp đắng là món ăn quen thuộc của nhiều người.

Thiếu máu tan huyết

Đây cũng là một trong những ảnh hưởng tiêu cực mà mướp đắng có thể gây ra. Những triệu chứng thường gặp của bệnh này bao gồm hôn mê, đau bụng, đau đầu và sốt. Bệnh thiếu máu tan huyết là kết quả của việc thiếu hụt máu do các enzyme không hoạt động được như bình thường.Khi bạn tiêu thụ quá nhiều khổ qua, lượng độc tố trong loại rau này sẽ tác động đến chức năng của các enzyme, gây  hại cho sức khỏe.

Hôn mê do hạ đường huyết

Tình trạng hôn mê do hạ glucose huyết là một trong những tác dụng phụ phổ biến do ăn nhiều mướp đắng. Đây là một rối loạn bệnh lý xảy ra khi nồng độ glusoce huyết thanh giảm (mức đường huyết giảm nghiêm trọng), gây ra tình trạng thiếu hụt năng lượng, buộc các tế bào não phải tìm kiếm năng lượng từ nhiều nguồn khác nhau. Để loại trừ tình trạng này, bạn cần tập thể dục thường xuyên và kiêng ăn mướp đắng.

Gây hại cho tế bào gan

Một số nghiên cứu cho thấy, mướp đắng có thể độc hại cho tế bào gan ở thú vật, enzym gan tăng cao sau khi dùng mướp đắng. Các chất trong mướp đắng có khả năng thay đổi hình dáng tế bào gan.
Thêm nữa, hạt mướp đắng chứa một chất tên vicine, là một độc tố có khả năng gây ngộ độc tầm đậu (favism), một hội chứng cấp tính gồm nhức đầu, đau thắt bụng và hôn mê. Tuy nhiên, người ta cũng xác định mướp đắng tương đối lành ở liều thấp và không dùng quá 4 tuần. Vì vậy, khi dùng mướp đắng bạn không nên dùng trong thời gian quá dài để tránh gây hại.
Ngoài ra, khi ăn mướp đắng, nên chú ý tới nguồn gốc của thực phẩm. Vì loại cây này dễ trồng nên có thể được trồng ở vùng đất cằn, nhiễm kim loại. Nếu trồng trên loại thổ nhưỡng này, mướp đắng có thể bị nhiễm kim loại nặng mà gây độc cho gan và các bộ phận khác trong cơ thể.

Ảnh hưởng tới sức khỏe và sự phát triển của trẻ

Không chỉ gây khó tiêu, phần ruột và hạt bên trong trái mướp đắng còn chứa nhiều thành phần độc tố gây hại cho sức khỏe của trẻ em. Chính vì vậy, bạn không nên cho trẻ ăn những món được chế biến từ khổ qua. Nếu muốn thay đổi khẩu vị cho bữa cơm thường ngày, cần trụng (chần) khổ qua trong nước sôi trước khi chế biến, nấu nướng.

Theo Khỏe và Đẹp

Một chế độ ăn uống lành mạnh sẽ tác động rất lớn đến tuổi thọ của bạn, trong đó các thực phẩm từ thực vật, cá, nước,... sẽ rất hữu ích.

Số lượng calo hoặc việc thử thực hiện một chế độ ăn mới sẽ không thực sự hữu ích trong việc tăng tuổi thọ của bạn. Để sống lâu hơn, bạn không cần phải chạy theo bất kỳ chế độ ăn uống nào. Cách đơn giản nhất chính là việc ăn uống lành mạnh, giống như việc dừng ăn thực phẩm chế biến sẵn chẳng hạn. 
Dưới đây là một số lời khuyên khác được thu thập từ các cuộc điều tra kỹ càng tiến hành trên khắp thế giới. 
1. Ăn 95% các loại thực phẩm từ thực vật. Nếu bạn muốn ăn các loại ngũ cốc, hãy chọn ngũ cốc nguyên hạt. Đồng thời hãy ăn nhiều rau củ và rau lá xanh. Một nghiên cứu đã cho biết những người ăn rau xanh nấu chín có xu hướng có sức khỏe tốt hơn những người khác.
Ăn uống thế nào để sống lâu?
2. Hãy biến cá thành một món cơ bản hàng ngày nếu có thể. Một nghiên cứu thực hiện trên 10.000 người cho biết rằng những người ăn cá cùng với các loại thực phẩm từ thực vật sẽ sống được lâu hơn.
3. Chỉ nên ăn thịt một hoặc hai lần mỗi tuần. Ăn thịt nhiều hơn sẽ không tốt trong thời gian dài.
4. Uống đủ nước để thanh lọc cơ thể. Điều này đặc biệt quan trọng, hơn cả việc lựa chọn thực phẩm để ăn.
5. Thỉnh thoảng uống trà xanh sẽ có tác dụng ngăn ngừa nhiều vấn đề sức khỏe.
6. Cắt giảm việc dùng đường tới gần 5 lần. Nếu bạn có cảm giác thèm ăn đồ ngọt, bạn chỉ nên thưởng thức chúng một lần trong một tuần.
7. Hãy uống cà phê nhưng với số lượng hạn chế. Cà phê vừa có lợi cho sức khỏe vừa chứa nhiều rủi ro.
8. Nếu bạn thích trứng, bạn có thể ăn 3-4 quả trứng nhưng không phải mỗi ngày mà là mỗi tuần. Ăn nhiều trứng không nguy hiểm nhưng việc ăn điều độ sẽ hữu ích hơn.
9. Hãy ăn một vài loại hạt vào mỗi ngày. Các loại hạt đóng một vai trò quan trọng trong việc kéo dài tuổi thọ của bạn.
10. Bổ sung hạt đậu nấu chín trong bữa ăn hàng ngày cũng có thể giúp ích cho bạn. Chúng chứa carbs, protein, khoáng chất, vitamin, chất béo và chất xơ.
11. Ngoài ra, bạn nên uống sữa vừa phải. Nếu bạn muốn bổ sung canxi, bạn nên tìm những nguồn thực phẩm khác như rau cải xoăn. Hệ thống tiêu hóa của bạn sẽ không cảm thấy thoải mái nếu bạn uống một lượng sữa lớn.
Theo Công Luận

Huyết áp phản ánh tình trạng sức khỏe của bạn, do đó, việc duy trì một mức huyết áp bình thường là điều rất quan trọng.

Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Nếu bạn hiểu biết về huyết áp, điều này sẽ giúp bạn xác định huyết áp của mình có bình thường hay không. 
Đo huyết áp thường xuyên là một việc rất quan trọng và bạn có thể thực hiện tại nhà. Huyết áp bình thường của một người thưởng thành là dưới 120/80 mmHg. Huyết áp ở mức trên 140/90 mmHg được coi là huyết áp cao. Dưới đây là các con số để xác định bạn có bị cao huyết áp hay không:
- Bình thường: dưới 120/80 mmHg
- Tiền tăng huyết áp: 120 – 139/80-90 mmHg
- Giai đoạn 1 tăng huyết áp: 140 - 159/90-99 mmHg
- Giai đoạn 2 tăng huyết áp: 160/100 mmHg trở lên
Những điều cơ bản cần biết về huyết áp
Lưu ý rằng chỉ số huyết áp có thể thay đổi theo thời gian. Ví dụ, huyết áp nhìn chung sẽ thấp khi bạn đang ngủ nhưng cao hơn khi bạn đang tập thể dục hoặc tham gia bất kỳ hoạt động thể chất nào khác.
Bạn có thể bị cao huyết áp mà không hề hay biết vì các triệu chứng không rõ ràng. Có nhiều yếu tố gây cao huyết áp, bao gồm:
- Béo phì, thừa cân
- Hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với khói thuốc lá
- Uống rượu quá nhiều
- Có quá nhiều muối hoặc natri trong chế độ ăn uống
- Ít vận động, ít hoạt động thể chất, tập thể dục
- Tiền sử gia đình có người bị cao huyết áp
- Căng thẳng
- Tuổi cao
- Có bệnh về thận, tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp
Khi bị cao huyết áp, việc giảm huyết áp là rất quan trọng vì nếu không, có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ, bệnh thận,…
Các bác sĩ thường khuyên những người bị cao huyết áp nên thực hiện các biện pháp sau:
- Duy trì cân nặng bình thường
- Giảm lượng chất béo và natri xấu trong chế độ ăn uống
- Bỏ thuốc lá và tránh xa khói thuốc lá
- Hạn chế uống rượu
- Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 lần mỗi tuần
Theo Công Luận

Trong một số trường hợp đau bụng nhẹ do vấn đề tiêu hóa, dị ứng,... bạn có thể dùng một số loại thảo dược, hỗn hợp để giảm đau.

Đau bụng là một trong những vấn đề mà hầu hết chúng ta gặp phải hàng ngày. Đau bụng có thể được gây ra do các lý do khác nhau như chứng khó tiêu, táo bón, ngộ độc thực phẩm và biểu hiện dị ứng nhất định. Vì vậy, điều cần thiết là bạn nên tìm ra nguyên nhân gốc để điều trị tình trạng dễ dàng hơn. 
Đau bụng tái diễn có thể gây nguy hiểm và bạn có thể phải nhập viện. Nhưng một số loại đau bụng cũng có thể được điều trị hiệu quả bằng cách sử dụng một số biện pháp tự nhiên, không cần dùng đến thuốc. Tuy nhiên, bạn nên nhớ không phải loại đau bụng nào cũng áp dụng các biện pháp này. Nếu do đau ruột thừa hoặc bất cứ tình trạng nào nặng nề hơn, bạn nên đến bệnh viện khám để được điều trị tốt nhất.
Baking soda 
Baking soda có thể làm giảm đau bụng trong vài phút. Trộn một muỗng canh baking soda vào trong một ly nước, uống hỗn hợp này để hết đau bụng và chuột rút.
Trà gừng
Nhấm nháp một ly trà gừng là một cách dễ dàng để giúp bạn hết đau bụng. Thuộc tính chống viêm của gừng sẽ trung hòa axit trong dạ dày và làm giảm sự khó chịu.
6 cách giúp bạn bớt đau bụng mà không dùng thuốc
Nước ép lô hội
Tất cả chúng ta đều biết những lợi ích làm đẹp của lô hội nhưng loại thảo dược này cũng có khả năng điều trị đau bụng. Nó giúp làm dịu dạ dày và điều trị táo bón. 
Trà bạc hà
Uống trà bạc hà sẽ giúp làm thư giãn các cơ bắp và làm giảm đau dạ dày tốt hơn.
Sữa chua 
Sữa chua là một biện pháp khắc phục tại nhà được sử dụng phổ biến để điều trị đau bụng. Các vi khuẩn probatic có trong sữa chua sẽ hỗ trợ tiêu hóa và làm giảm đau dạ dày.
Giấm táo
Vì giấm có tính axit nên sẽ giúp ích cho quá trình tiêu hóa và giảm kích ứng dạ dày. Uống một ly nước trộn với một muỗng canh dấm sẽ giúp bạn giảm bớt đau dạ dày.
Theo Công luận

Làm Đẹp

[Lam-dep][fbig1]

Thời Trang

[Thoi-trang][fbig2]

Du Lịch

[Du-lich][hot]

Author Name

{picture#YOUR_PROFILE_PICTURE_URL} YOUR_PROFILE_DESCRIPTION {facebook#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {twitter#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {google#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {pinterest#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {youtube#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL} {instagram#YOUR_SOCIAL_PROFILE_URL}

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.